• Email: nhuttruong.cth@gmail.com

Ký hiệu trên hóa đơn điện tử

Thành Đạt - Thứ tư, 26/06/2019, 16:40 PM

 

1. Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn):

   Ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự

- 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn

- Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn

- 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn

- 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

- 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:

Loại hóa đơn

Mẫu số

  1/ Hóa đơn giá trị gia tăng.

01GTKT

  2/ Hóa đơn bán hàng.

02GTTT

  3/ Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan).

07KPTQ

  4/ Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:

 

  5/ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ;

03XKNB

  6/ Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.

04HGDL

Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hóa đơn; nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý...Ví dụ: Ký hiệu  01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.

- Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.

Cụ thể:                       

- Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT

- Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng.

2. Ký hiệu hóa đơn:

   Ký hiệu hóa đơn có 6 ký tự đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.

- 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.

Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;

- Các Ký tự phân biệt sau sẽ "KHÔNG ĐƯỢC DÙNG LÀM KÝ HIỆU HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ" bao gồm: F,  I,  J,  O,  W,  Z; 

- 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa đơn.

Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm;

Ký hiệu của hình thức hóa đơn: 

- E: Hóa đơn điện tử,

- Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).

Ví dụ:

AA/11E: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 11: hóa đơn tạo năm 2011; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử;

Để phân biệt hóa đơn đặt in của các Cục Thuế và hóa đơn của các tổ chức, cá nhân, hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành).

Ví dụ: Hóa đơn do Cục thuế Cần Thơ in, phát hành có ký hiệu như sau:

18AA/17P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế Cần Thơ đặt in, tạo năm 2017;

03AB/17P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế TP HCM đặt in, tạo năm 2017;

(Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư s 39/2014/TT-BTC)

3. Số thứ tự hóa đơn:

   Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hóa đơn, bao gồm 7 chữ số.

4. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hóa đơn:

   Đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn.

     Ngoài ra Quý khách hàng có thể trao đổi tư vấn về HĐĐT, Quý khách hàng liên hệ với Cty CP Điện Tử VAT tại livechat ngay bên phải màn hình, qua mail: nhuttruong.cth@gmail.com hoặc gọi điện số: 0903 660 318 – 0939 427 428 Mr Trường

    Rất hân hạnh được trao đổi, tư vấn và đồng hành cùng Quý khách hàng.

 

Điện thoại/Zalo:
0903 660318